Tua vít các loại, tuốc nơ vít, tô vít chuyên dụng với các kích thước phổ thông nhất. Tua vít pake hay đầu cộng “+”, đầu trừ “-“, hoa thị hay Pozidriv. Nhà sản xuất ELOFORT Germany chỉ sản xuất các kích thước được dùng nhiều nhất. Không chỉ trong công nghiệp mà ngay cả trong gia đình hoặc DIY. Chỉ có 6 kiểu khác nhau, 23 sizes lớn nhỏ.
Về cơ bản, tua vít chia thành 3 phần kết cấu chính. Phần mũi hay vị trí quyết định đến tính chất hoặc tên gọi của tô vít. Mũi tuốc nơ vít có màu đen tạo ra do được phủ lớp Molypdenum, tôi cao tần, chống mài mòn. Đây là phần quan trọng nhất, bền chắc hay không chính là điểm này.
Tua vít thông dụng các loại của hãng ELOFORT Germany
Thân của tô vít đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng của Đức, chuẩn DIN hoặc ISO. Thân có thiết diện tròn thuộc dòng 45-IS, lục lăng với dòng 41-IS. Tay cầm hay cán bằng nhựa cứng, đúc theo cấu trúc khuôn nắm tay. Mỗi kiểu đầu tô vít khác nhau đều có 2 loại thân, tùy theo ứng dụng, bạn chọn cho mình loại phù hợp.
Thân lục lăng hay lục giác cũng là loại tô vít đóng, trục thân xuyên suốt và được dùng kết hợp với búa kỹ thuật. Bạn có thể sử dụng như 1 cây đục thông thường. Tất nhiên nó chỉ được đục hay đóng lên các vật liệu mềm như bê tông, gạch, gỗ hay nền vật liệu có độ cứng vừa phải.
Thân lục giác này cũng còn được dùng kết hợp với cờ lê hoặc mỏ lết để tăng thêm momen xoắn khi cần. Đối với những con vít cứng, lâu ngày gỉ sét hoặc lực vặn cần lớn, bạn kết hợp vừa đóng vừa vặn. Tính năng này mở rộng cho tuốc nơ vít. Không chỉ thế, với dòng có thân lục lăng này, gốc của nó cũng được gia cố thêm, lớn hơn. Bạn cùng kết hợp với dụng cụ khác tại vị trí này sẽ cho momen hay thế tốt nhất.
Tua vít 2 cạnh thân tròn 45-IS
Đáp ứng tiêu chuẩn: DIN 5264/ DIN 5265. Tên gọi khác của dụng cụ này là tô vít đầu trừ. Chắc có lẽ nhìn thẳng vào mũi của nó, bạn sẽ thấy nó như dấu trừ “-“. Trong các cách đặt tên, có lẽ “tô vít dẹt” dễ hiểu và sáng tỏ hơn cả. Đâu đó còn gọi là tuốc nơ vít 2 cạnh, cũng hay và nhiều người biết, nhưng nó mông lung về tính vật lý “2 cạnh”. Nếu hỏi “Tô vít 1 cạnh nó như thế nào?”. Hẳn sẽ không có câu trả lời thỏa đáng.
Model | Kích thước đầu vít (mm) |
Chiều dài lưỡi (mm) |
Tổng dài (mm) |
Trọng lượng g |
45-IS 75 2K | 0,5 x 30 | 75 | 160 | 30 |
45-IS 100 2K | 0,8 x 4,0 | 100 | 205 | 57 |
45-IS 125 2K | 1,0 x 5,5 | 125 | 230 | 69 |
45-IS 150 2K | 1,2 x 6,5 | 150 | 265 | 104 |
45-IS 175 2K | 1,2 x 8,0 | 175 | 300 | 172 |
45-IS 200 2K | 1,6 x 10 | 200 | 325 | 225 |
Tua vít 4 cạnh thân tròn 49-PH
Tuốc nơ vít này còn được gọi là tô vít đầu cộng “+” hay tua vít 4 cạnh và Phillip. Đây là cách gọi theo kiểu mũi của dụng cụ, nó khá cụ thể và dễ hình dung ra ngay. Nhưng thực sự để gọi đúng nhất cần phải theo cách đặt tên chung của thế giới. Nó xuất phát từ người sáng chế ra dụng cụ thần thánh này. Henry F. Phillips, ông tổ của công cụ quá đối quen thuộc này. Nó nổi tiếng vì tính hữu dụng đến nỗi họ lấy tên ông để đặt cho tua vít kiểu này.
Model | Kích thước đầu vít |
Chiều dài lưỡi (mm) |
Tổng chiều dài (mm) |
Trọng lượng g |
49-PH1 2K | PH 1 | 80 | 185 | 62 |
49-PH2 2K | PH 2 | 100 | 215 | 92 |
49-PH3 2K | PH 3 | 150 | 275 | 120 |
Bao giờ cũng thế, sau khi nó được chấp nhận bởi người dùng thì chuẩn hóa nó sẽ là bước hoàn thiện. Và vì vậy, tua vít pake này cũng không nằm ngoài quy luật. Để mô tả và đồng nhất cho mọi nhà sản xuất (bao gồm cả sản xuất con vít), dụng cụ này được quy ước bắt đầu bằng PH (tên viết tắt của cha đẻ ra nó). Kích thước sẽ tăng dần từ PH-0000 đến PH4 (thông thường).
PH-0000 rồi đến PH-000 ⇒ PH-00 ⇒ PH0. càng nhiều số 0 thì mũi càng nhỏ, chắc chỉ dùng cho con vít li ti trong điện thoại hay board mạch. Trong công nghiệp và dân dụng hằng ngày, bạn chỉ gặp từ PH-0 đến PH-3.
Tua vít hoa thị thân tròn 55-PZ
Như ở trên đã loạn đàm về mũi của dụng cụ hữu ích này, dòng tô vít 55-PZ như một phần bổ sung cho bộ sưu tập dày thêm. Tên gọi của nó cũng khá mông lung, bởi hoa thị sẽ có nhiều người không hề biết hoa của cây thị nó ra sao. Thiên hạ gọi thế nào, nghe riết quen tai thì phang luôn cho hòa đồng.
Nói thế có vẻ hơi cực đoan tí, nhưng nó hiển nhiên xuất phát từ hình dáng vật lý của đầu tua vít. Khi bạn nhìn thẳng vào đầu của nó, bạn sẽ thấy nó có hình hoa thị. Vậy hoa thị thực tế nó nhìn ra sao? Bạn xem hình dưới đây.
![]() |
![]() |
![]() |
Tên gọi dân dã đi vào thực tiễn kỹ thuật. Nhìn hình trên chắc bạn có đôi chút mông lung. Nhưng hoa thị là thế, nó có 4 cánh chính và các vòi nhụy hoa đan xen. Vì nó thân quen với tuổi thơ của mỗi chúng ta (chủ yếu Miền Bắc có) từ khi còn đi học “Thị ơi thị rơi bị bà… 😆 ”
Điều đáng buồn là tên gọi chẳng ăn nhập gì với dụng cụ ta đang bàn luận tới. Nó được sáng chế bởi phương Tây, và tên gọi cũng như ký hiệu cho nó là Pozidriv hay PZ. Bạn tìm hiểu thêm để biết vì sao có tên gọi đó. May mắn là biểu tượng của nó trùng với bông hoa thị (thực ra có đầy loại hoa có hình thù như vầy).
Model | Kích thước đầu vít |
Chiều dài lưỡi (mm) |
Tổng chiều dài (mm) |
Trọng lượng g |
55-PZ 1 2K | 1 | 80 | 185 | 62 |
55-PZ 2 2K | 2 | 100 | 215 | 92 |
55-PZ 3 2K | 3 | 150 | 275 | 120 |
Tuốc nơ vít đóng đầu dẹt, thân lục lăng 41-IS
Vật liệu: Chrome-Vanadium. Tiêu chuẩn: DIN 5264
Model | Kích thước đầu vít (mm) |
Chiều dài lưỡi (mm) |
Tổng dài (mm) |
Model | Kích thước đầu vít (mm) |
Chiều dài lưỡi (mm) |
Tổng dài (mm) |
41-IS 100 2K | 1,0 x 5,5 | 100 | 205 | 41-IS 175 2K | 1,2 x 10 | 175 | 300 |
41-IS 125 2K | 1,2 x 6,5 | 125 | 230 | 41-IS 200 2K | 2,0 x 12 | 200 | 325 |
41-IS 150 2K | 1,2 x 8,0 | 150 | 265 |
Tua vít bake thân lục lăng 43-PH
Dòng này đến đây cũng không còn gì để viết về nó. Điểm đáng lưu ý là thân và gốc lục lăng, chuyên dùng để đóng. Dụng cụ lý tưởng để kết hợp là búa kỹ thuật. Vật liệu: Chrome-Vanadium. Đáp ứng tiêu chuẩn: DIN 5264
Model | Kích thước đầu vít |
Chiều dài lưỡi (mm) |
Tổng chiều dài (mm) |
Trọng lượng g |
43-PH1 2K | PH1 | 80 | 185 | 89 |
43-PH2 2K | PH2 | 100 | 215 | 131 |
43-PH3 2K | PH3 | 150 | 275 | 216 |
Tua vít podizit thân lục lăng 42-PZ
Đầu mũi có hình hoa thị 8 cánh, tôi cao tần. Vật liệu: Chrome-Vanadium. Đáp ứng tiêu chuẩn DIN 5262. Chữ 2K trong các model của tuốc nơ vít do hãng ELOFORT sản xuất có ý nghĩa là cán cầm bọc nhựa 2 màu.
Model | Kích thước đầu vít |
Chiều dài lưỡi (mm) |
Tổng chiều dài (mm) |
Trọng lượng g |
42-PZ 1 2K | 1 | 80 | 185 | 89 |
42-PZ 2 2K | 2 | 100 | 215 | 131 |
42-PZ 3 2K | 3 | 150 | 275 | 216 |
Tô vít các loại của hãng FERVI Italia
FERVI là một hãng đến từ nước Italia, chuyên sản xuất các dụng cụ thiết bị đa dạng thuộc mọi lĩnh vực, trong đó có tua vít các loại bao gồm bake, dẹp, hoa thị..v.v..
Tua vít cách điện 1000V loại 4 cạnh CI82
Tô vít cách điện 1000V, đáp ứng tiêu chuẩn IEC 60900, được làm từ vật liệu Mo-V, hàng nhập khẩu 100% tại Ý và được phân phối tại Việt Nam. Tất cả các tuốc nơ vít bake cán bọc cách điện đều được đóng gói theo hộp carton từ 6 đến 12 cái mỗi box. Phần phụ kiện treo trên kệ là tùy chọn cho các cửa hàng hoặc phòng trưng bày.
Model | Size đầu vít | Chiều dài lưỡi mm |
Chiều dài mm |
---|---|---|---|
CI82/0060 | PH 0 | 60 | 160mm |
CI82/1080 | PH 1 | 80 | 185mm |
CI82/2100 | PH 2 | 100 | 210mm |
CI82/3150 | PH 3 | 150 | 265mm |
Tương tự như dòng tua vít dẹt, tô vít bake cũng có mũi được tôi cao tần. Phần nhựa cách điện bọc tới tận đầu mũi, đảm bảo an toàn điện cho người sử dụng.
Tua vít cách điện 1000V loại 2 cạnh CI83
Toàn bộ tuốc nơ vít được bọc nhựa chuyên dụng, điện áp cách điện an toàn tới 1000V theo chuẩn VDE. Với 2 màu vàng – đỏ tương phản, dễ phát hiện vị trí bị đánh thủng, mất an toàn điện. Phần lưỡi được tôi cao tần, chống mài mòn, cứng.
Bảng thông số kỹ thuật cơ bản của tuốc nơ vít 2 cạnh cách điện.
Model | Size lưỡi rộng x dày |
Chiều dài lưỡi mm |
Chiều dài mm |
---|---|---|---|
CI83/25075 | 0.4 x 2.5 | 75 | 175mm |
CI83/30100 | 0.6 x 3 | 100 | 200mm |
CI83/40100 | 0.8 x 4 | 100 | 200mm |
CI83/55125 | 1 x 5.5 | 125 | 230mm |
CI83/65150 | 1.2 x 6.5 | 150 | 260mm |
CI83/80175 | 1.6 x 8 | 175 | 290mm |
Tuốc nơ vít cách điện của FERVI có 2 loại, một loại cán bọc cao su cầm êm tay và 1 loại cán bằng nhựa cứng như các hình ảnh bên dưới:
Tua vít lùn các loại
Tô vít lùn là loại chuyên dùng để thao tác trong những không gian hẹp, chật chội mà những chiếc tua vít loại dài thông thường không thể luồn lách vào được
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Tô vít đầu tuýp CB01, cán nhựa đúc
Đây là dòng tua vít lai giữa đầu tuýp/khẩu với 1 cán của tô vít thông thường. Loại này chỉ dùng cho các con ốc hay bulong nhỏ, hướng tiếp cận thẳng. Đầu socket thuộc loại 6 cạnh, mạ chrome sáng bóng. Có khá nhiều thông số kỹ thuật cho cây này, nhưng quan trọng hơn cả bạn chỉ cần quan tâm đến size bulong sẽ vặn, đường kính ngoài B, độ sâu đầu socket L2, chiều dài lưỡi L1.
Vì sao phải quan tâm đển 3 kích thước trên? Câu trả lời là vì loại tuốc nơ vít đầu tuýp này thường dùng cho bulong đai ốc nằm trong hốc hay 1 cái lỗ. Chẳng hạn như anh em sửa xe máy, các con ốc ở đầu máy, thường bị che xung quanh bởi cánh tản nhiệt. Vì thế đường kính B rất quan trọng, nó quyết định việc bạn có đưa cây tô vít vào được hay không.
Model | Size tuýp | Độ sâu socket L2 |
Đ.kính B |
Model | Size tuýp | Độ sâu socket L2 |
Đ.kính B |
---|---|---|---|---|---|---|---|
CB01/04 | 4 mm | 4 ~ 5 mm | ø 7 mm | CB01/08 | 8 mm | 8,5 ~ 9,5 mm | ø 11,9 mm |
CB01/05 | 5 mm | 4,5 ~ 5,5 mm | ø 8,3 mm | CB01/09 | 9 mm | 8,5 ~ 9,5 mm | ø 12,8 mm |
CB01/055 | 5,5 mm | 5,5 ~ 6,5 mm | ø 9 mm | CB01/10 | 10 mm | 10,5 ~ 11,5 mm | ø 14,1 mm |
CB01/06 | 6 mm | 6,5 ~ 7,5 mm | ø 9,5 mm | CB01/11 | 11 mm | 10,5 ~ 11,5 mm | ø 15 mm |
CB01/07 | 7 mm | 7,5 ~ 8,5 mm | ø 10,5 mm | CB01/12 | 12 mm | 10,5 ~ 11,5 mm | ø 16 mm |
CB01/13 | 13 mm | 11,5 ~ 12,5 mm | ø 17 mm |
Kích thước L2 chính là chiều sâu của socket. Kích thước này chỉ ra rằng, bạn sẽ dùng được với con tán (ốc) nằm sâu bao nhiêu so với đầu bulong. L1 quyết định việc bạn thọc cây vít này vào sâu được bao nhiêu tính từ mặt phẳng tiếp cận. Diễn giải trên đây có thể làm bạn khó hình dung, vui lòng xem clip tại đây.
Tua vít các loại
Hiển thị 1–45 của 112 kết quả