Kềm mở phe được phân thành 2 loại chính đó là kìm phe trong và kìm phe ngoài, trong mỗi loại lại được chia thành 2 loại nữa là kềm mũi cong và kềm mũi thẳng như các hình bên dưới.

Cách phân biệt 2 loại kìm phe cũng rất đơn giản, các bạn để ý các hình bên dưới sẽ thấy 1 loại có lò xo và 1 loại không có, và loại có lò xo là loại dùng để mở phe ngoài và loại không có lò xo sẽ dùng để mở phe trong.

Một số nơi còn gọi là kìm mở phanh, công dụng chính của cây kềm này là mở vòng phe cài, tùy theo loại phe của bạn nằm trong hay nằm ngoài sẽ dẫn đến việc dùng loại kìm phe nào cho phù hợp, phạm vi mở của kìm cũng là thông số quan trọng của kềm phe vì nó liên quan đến đường kính phe cài.

Kích thước của mũi kìm phe cũng là yếu tố cần quan tâm để có thể đưa vào 2 cái lỗ trên vòng phe cho phù hợp, mũi có thể nhỏ hơn hoặc bằng lỗ thì dùng được nhưng lớn hơn thì không.

Kềm phe mỏ cong sẽ được ứng dụng trong những không gian hẹp, những vòng phe nằm ở trong góc mà kìm mở phe đầu thẳng không thể tiếp cận được. Thường nó sẽ được thọc vào hang hốc theo chiều ngang để tiếp cận vòng phe.

Đối với dòng kềm phe đầu cong thì một thông số khá quan trọng không nên bỏ qua đó chính là chiều dài của mỏ, chính là cái đoạn tính từ đầu mũi kìm cho đến đoạn cong dao nhau với lưỡi kìm.

Tại sao thông số này lại quan trọng? Vì như bạn đã biết một khi đã dùng đến kìm mở phe mũi cong thì đồng nghĩa với việc vòng phe nó có thể nằm ở những vị trí có cái lỗ, cái lỗ đó có thể sâu và cũng có thể cạn. Đối với những vị trí cạn thì còn có thể điều chỉnh được cây kìm chứ còn nằm ở vị trí sâu ví dụ 20mm mà cái mỏ kìm chỉ có 10mm thì không thể nào với với được vị trí của vòng phe để banh nó ra được.

024X Kềm mở phe mũi thẳng 063x Kềm mở phe Ø10-60mm
Loại kìm
đầu thẳng
Kiểu Đk phe cài
mm
Chiều dài tổng
Đầu cong
Kiểu
phe ngoài 0636 A1 Ø 10 ÷ 25 150 mm 0637 A11
phe trong 0638 J1 Ø 8 ÷ 25 150 mm 0639 J11
phe ngoài 0246 A2 Ø 19 ÷ 60 175 mm 0247 A21
phe trong 0248 J2 Ø 19 ÷ 60 175 mm 0249 J21

Hiển thị tất cả 9 kết quả